WINDOW & DOOR TESTING
1. Air Tightness (A)
The air tightness test measures the volume of air that would pass through a closed window at an air pressure differential that represents a wind speed of 40 kph (25 mph). Performance is indicated by a number rating from A1 to A3, The higher the number, the more airtight the product.
2. Water Tightness (B)
On windows the performance rating for water tightness is represented by the letter ‘B’. Water tightness testing involves applying a uniform water spray at increasing air pressure (to simulate wind-driven rain) until water penetrates the window. Performance is indicated by a number ranging from B1 to B7 for windows, and from B1 to B4 for sliding doors, The higher the number, the more watertight the product.
3. Wind-Load Resistance (C)
For windows, the performance rating for wind-load resistance is represented by the letter ‘C’. Resistance to wind-load is a measure of the product’s structural strength and is tested by applying increasing levels of air pressure to simulate the wind force. Air pressure is applied until the product’s operation is impaired. There are up to five levels of wind resistance for windows (C1 to C5) and three levels (C1 to C3) for sliding doors, The higher the number, the better the performance.
4. Forced-Entry Resistance (F)
The performance rating for forced-entry resistance is represented by the letter ‘F’. The standards for windows include a test to indicate how well the product may thwart entry within five minutes. One of two ratings is assigned, F1 or F2. For windows, F1 means the product has a lock, while F2 indicates it has a lock and it passes hand and tool manipulation tests. This test is optional for windows that are installed higher than two meters from the ground. F2 represents the higher level of security.
5.Screen Strength/Ease of Operation (S/E)
For windows, the performance rating for screen strength is represented by the letter ‘S’. Sliding doors are tested for ease of operation and the letter ‘E’ represents the performance rating. Insect screens are not intended to serve any purpose other than to keep insects out. They are tested for tear, damage or retention in windows when subjected to loads. A rating of S2 is stronger than.
Cửa gỗ timber polymer
Phim polymer hạt gỗ hiệu suất cao cho các ứng dụng ngoài trời giúp bảo vệ chống lại ảnh hưởng của thời tiết và được sử dụng để thiết kế bề mặt của các kết cấu cửa sổ, cửa đi, vách kính. Đa dạng màu sắc, kiểu trang trí và lớp hoàn thiện bề mặt có kết cấu khác nhau mở ra một phạm vi rộng lớn cho thiết kế của từng ngôi nhà riêng biệt - nổi bật với các loại vân gỗ đích thực có màu sắc tươi mới, từ cổ điển đến hiện đại.Sản phẩm bao gồm chất lượng sản phẩm cho các ứng dụng và vùng khí hậu khác nhau ngoài trời.
Tất cả hệ cửa đều được có lợi thế từ Công nghệ Solar Shield (SST) nổi tiếng. Các màu sắc tố trong profile có phản xạ bức xạ hồng ngoại, do đó làm giảm đáng kể sự tích tụ nhiệt trong profile cửa. Bằng cách này, các kết cấu profile cửa, màu sắc thanh cửa giữ nguyên hình dạng và vừa vặn chính xác cao.
Các sản phẩm cửa gỗ polymer đã dẫn đầu thị trường trong nhiều năm.
Sản phẩm được bảo hành rất nhiều năm ngoài trời
Đối với tôi, cửa gỗ polymer là điển hình hoàn hảo về một “nhà vô địch tiềm ẩn”, nơi các quyết định của một công trình lớn - nhỏ, khách hàng có thể được đưa ra quyết định tương đối nhanh chóng
Với dây chuyền công nghệ hiện đại, máy móc thiết bị ứng dụng công nghệ cao nhất của Nhật Bản.
Thanh nhôm Nhật Bản thương hiệu JIS - Japan Aluminium là hệ thống thanh nhôm do Công ty Công nghiệp JIS hợp tác với Tập Đoàn Lixil, nhà sản xuất nhôm hàng đầu Nhật Bản. Tất cả các thanh nhôm cao cấp JIS trước khi đưa ra thị trường, đều phải vượt qua sự kiểm định nghiêm ngặt về quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm để đảm bảo đem tới cho khách hàng những thanh nhôm tốt nhất và sự hài lòng cao nhất.
1. Nhập nguyên liệu
Nhập khẩu nguyên liệu chính là: phôi và Ingot từ Australia, Trung Đông.
Không sử dụng nhôm tái chế.
Hòa trộn phôi, nhôm nguyên chất (Ingot) cùng với một vài hợp kim khác vào nhau trong lò luyện kim. Hỗn hợp này được nung chảy ở nhiệt độ khoảng 700ºC để tạo thành một dung dịch ở dạng lỏng.
Chất lỏng này được làm nguội trong khuôn và ủ để dung hòa những kim loại có trong chất lỏng. Sau đó, được đúc thành Billet hình trụ có chiều dài 6.5m (dạng rắn).
3. Đùn ép
Billet được cắt theo chiều dài yêu cầu và đùn ép tới độ dài 50-60m cho ra thanh nhôm định hình theo khuôn đã thiết kế.
Quá trình từ lúc hấp thanh nhôm đến cắt Billet thành những cục nhỏ có cùng kích thước được gọi là đùn ép.
4. Xử lý bề mặt
Nhôm thanh đạt tiêu chuẩn về kích thước, thành phần, độ cứng sẽ được xử lý bề mặt.
Công nghệ xử lý bề mặt nhôm JIS được chia thành 02 dạng khác nhau là: công nghệ Anodised ED và sơn tĩnh điện.
Công nghệ xử lý bề mặt Anodised và lớp phủ điện phân ED (ElectroDeposition Coating) là công nghệ xử lý sơn trong lò đứng hiện đại nhất hiện nay theo công nghệ cao nhất của Nhật Bản.
Thanh nhôm cao cấp JIS sử dụng công nghệ “TEXGUARD” được tạo ra bởi các chuyên gia Nhật Bản, là phương pháp xử lý bề mặt với công nghệ tăng cường, thông qua biến đổi và cải tiến cấu trúc phân tử của bề mặt sơn giúp sản phẩm đạt được độ bền màu cao, lớp sơn luôn sáng bóng, chống tia UV cao, dễ dàng vệ sinh khi bụi bẩn.
5. Kiểm tra
– Máy phân tích thành phần của sản phẩm
– Máy kiểm tra khuyết tật đầu vào và đầu ra của sản phẩm
– Máy phân tích tổ chức kim loại, Máy gia công khuôn điều khiển CNC, phòng phân tích bể hoá chất Anod và tiền xử lý
– Máy thử độ bền kéo, thử độ bền uốn, Máy đo độ cứng bề mặt, Máy xác định chiều dày của lớp phủ bề mặt, Máy thử độ mất màu.